Hotline tư vấn: 0943996589

Tầng 3, Số 72C Nguyễn Khang, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Thời gian làm việc

Các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6

Từ 8h:00 - 17h:30

Thành lập công ty có vốn nước ngoài

TƯ VẤN THỦ TỤC CẤP GCN NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐÀU TƯ KINH DOANH VÀO VIỆT NAM

23/11/2020 11:48 SA

Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh vào Việt Nam phải thành lập tổ chức kinh tế. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật. Sau đây, NTB Legal trân trọng giới thiệu bài viết: Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

 

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
  • Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
  • Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 quy định về biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

2. Các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Các trường hợp sau đây phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a)     Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

b)     Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc các trường hợp sau:

  1.  
  • Trong tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Trong tổ chức kinh tế đó có thành viên là tổ chức kinh tế mà trong thành viên này có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh và nắm giữ từ 51% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế đó.
  • Có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế thuộc hai trường hợp nêu trên chiếm 51% vốn điều lệ trở lên.

3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:

  1.  
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (theo mẫu);
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc:

  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với những dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Sở kế hoạch và đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

5. Trình tự đăng ký đầu tư

  • Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
  • Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT TNHH NTB LEGAL

Địa chỉ: Tầng 5, Số 3 ngõ 124, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Hotline: (024) 23225888 - 0943996589

Email: ntblegal@gmail.com

Website: http://ntblegal.vn/

Bình luận Facebook

Các bài viết khác

CÔNG TY LUẬT TNHH NTB LEGAL

TƯ VẤN TRỰC TUYẾN, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC VỀ LUẬT 24/7

LIÊN KẾT VỚI CHÚNG TÔI

 

XEM BẢN ĐỒ